Thứ Ba, 30 tháng 10, 2012

If_You_are_Happy

Chúc mừng sinh nhật - Happy birthday

Song: Bingo

Bingo There was a farmer had a dog, And Bingo was his name-O. B-I-N-G-O! B-I-N-G-O! B-I-N-G-O! And Bingo was his name-O! There was a farmer had a dog, And Bingo was his name-O. (Clap)-I-N-G-O! (Clap)-I-N-G-O! (Clap)-I-N-G-O! And Bingo was his name-O! There was a farmer had a dog, And Bingo was his name-O! (Clap, Clap)-N-G-O! (Clap, Clap)-N-G-O! (Clap, Clap)-N-G-O! And Bingo was his name-O! There was a farmer had a dog, And Bingo was his name-O. (Clap, Clap, Clap)-G-O! (Clap, Clap, Clap)-G-O! (Clap, Clap, Clap)-G-O! And Bingo was his name-O! There was a farmer had a dog, And Bingo was his name-O. (Clap, Clap, Clap, clap)-O! (Clap, Clap, Clap, clap)-O! (Clap, Clap, Clap, clap)-O! And Bingo was his name-O! There was a farmer had a dog, And Bingo was his name-O. (Clap, Clap, Clap, Clap, Clap) (Clap, Clap, Clap, Clap, Clap) (Clap, Clap, Clap, Clap, Clap)

Thứ Hai, 29 tháng 10, 2012

Rain Rain Go away

Rain, rain, go away. Rain, rain, go away. Come again Another day. little Johnney wants to play. little Johnney wants to play

Vong 15 Toan6

Violympic - Vong 15 Toan6 )

vòng 15 lớp 9

bài toán trong violympic vòng 15 lớp 9

Lop 5 - Vong 3-b

Thiviolympic.com - Lop 5 - Vong 3-b - Nam Hoc 2012 -2013

Lớp 5 -Vòng 17

Đề thi Violympic - Giải toán trên mạng - Vòng thành phố - Lớp 5 -Vòng 17

Tuyen Tap de Thi Violympic Mon Toan Lop 5

Tuyen Tap de Thi Violympic Mon Toan Lop 5

Ket Qua Chinh Thuc Violympic Toan Quoc Lop 9

Ket Qua Chinh Thuc Violympic Toan Quoc Lop 9

SKKN Xây dựng bài giảng điện tử theo chuẩn e-Learning

Sáng kiến kinh nghiệm 2011

SKKN Phân tích đa thức thành nhân tử

Sang Kien Kinh Nghiem Toan 8

SKKN Ap dụng hằng đẳng thức để giải toán

Ap dụng hằng đẳng thức để giải toán - truonghocso

SKKN Ung Dung Phan Mem Geogebra Vao Viec Day Va Hoc Cac Phep Toan Vecto

Www.vntoanhoc.com-SKKN CUA THAY ANH -Ung Dung Phan Mem Geogebra Vao Viec Day Va Hoc Cac Phep Toan Vecto

Skkn Ung Dung May Tinh Casio

com Skkn Ung Dung May Tinh Casio 2011

SKKN Ren Ky Nang Giai Bai Toan Phan Tich Da Thuc Thanh Nhan Tu

SKKN Ren Ky Nang Giai Bai Toan Phan Tich Da Thuc Thanh Nhan Tu

SKKN Ung Dung Phan Mem Sketch 407 Day Toan

SKKN Ung Dung Phan Mem Sketch 407 Day Toan Bien Hinhhay

SKKN UNG DUNG MAPLE TRONG DAY TOAN

944_Thầy Quí-Chuyên-SKKN 2010 UNG DUNG MAPLE TRONG DAY TOAN

SKKN Quytrinh Thietke BGDT

090621 SKKN Quytrinh Thietke BGDT

SKKN Sp Dung He Thuc Vi Et Trong Giai Toan

SKKN Sp Dung He Thuc Vi Et Trong Giai Toan

SKKN_Dung So Do de Day Hoc Toan

SKKN_Dung So Do de Day Hoc Toan

SKKN DẠY HỌC SINH LỚP 9 GIẢI TOÁNCỰC TRỊ ĐẠI SỐ

SKKN Cuc Tri 2010

SKKN MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁNCỰC TRỊ ĐẠI SỐ

Unicode_skkn Cua Ha 2012(HOAN CHINH)

SKKN Các dạng bài tập toán giải bằng máy tính cầm tay

080908_SKKN_Cac Dang Toan Giai Bang MTCT_THCS_TND

SKKN Giúp HS giải tốt toán tìm x Toán 6

SKKN bài toán tìm x lớp 6 - truonghocso

SKKN Toán cực trị

SKKN (Toan Cuc Tri)

SKKN Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ Toán 7

SKKN Toan Lop 7_GTTĐoi

Thứ Bảy, 20 tháng 10, 2012

Mảng trong Pascal

1. KHAI BÁO MẢNG MỘT CHIỀU 1.1. Một số kiến thức chung Mảng là kiểu có cấu trúc dùng để chỉ định một nhóm đối tượng có cùng một kiểu dữ liệu nào đó. Ta có thể truy nhập đến từng phần tử của mảng thông qua chỉ số của chúng. 1.2. Cách khai báo mảng một chiều Code: VAR tên mảng : ARRAY [kiểu chỉ số] OF kiểu phần tử ; Trong đó: VAR, ARRAY và OF là từ khoá, Tên biến mảng là một tên gọi tự đặt theo qui tắc đặt tên. Kiểu phần tử là kiểu mà các phần tử của mảng lưu trữ trong từng ô nhớ. Kiểu chỉ số:Chỉ số thường dùng kiểu dữ liệu miền con: cận đầu .. cận cuối, cận đầu, cận cuối xác định giá trị chỉ số đầu và chỉ số cuối của mảng. Ví dụ Code: VAR SV : ARRAY [1..12 ] OF REAL ; M : ARRAY [ 'a'..'k' ] of Integer ; A, B : ARRAY [5 .. 19 ] of Word ; H : ARRAY[ Char ] of Boolean ; 2. Truy nhập đến một phần tử của mảng một chiều. Code: Tên mảng [biểu thức chỉ số cần truy nhập đến] ; Ví dụ mảng SV đã khai báo ở trên, sau khi nhập các phần tử vào các địa chỉ, ta có hình ảnh như sau: II. MẢNG HAI CHIỀU: 1. Khai báo mảng hai chiều Code: VAR TênMảng : ARRAY [kiểu chỉ số dòng , kiểu chỉ số cột] OF kiểu phần tử của mảng; Tên mảng được viết theo quy tắc đặt tên. 2. Truy nhập đến một phần tử của mảng Code: TênMảng[ biểu thức chỉ số dòng , biểu thức chỉ số cột ] Đương nhiên những biểu thức này phải cho giá trị thuộc vào kiểu của chỉ số của nó của mảng một chiều. 3. Duyệt các phần tử của mảng hai chiều Biến có kiểu là kiểu chỉ số dòng của mảng hoặc nhận kiểu chỉ số dòng của mảng là một miền con. Biến có kiểu là kiểu chỉ số cột của mảng hoặc nhận kiểu chỉ số cột của mảng là một miền con. Dùng hai vòng FOR lồng nhau để duyệt lần lượt các phần tử của mảng thông qua chỉ số của chúng.

Các câu lệnh trong Turbo Pascal

SYSTEM write() : in ra màn hình liền sau kí tự cuối. writeln() : in xuống một hàng. read() : đọc biến. readln() : dừng chương trình để đọc biến. Uses CRT clrscr : xoá toàn bộ màn hình. textcolor() : in chữ màu. textcolor() : tô màu cho màn hình. sound() : tạo âm thanh. delay() : làm trể. nosound : tắt âm thanh. windows(x1,y1,x2,y2) : thay đổi cửa sổ màn hình. highvideo : tăng độ sáng màn hình. lowvideo : giảm độ sáng màn hình. normvideo : màn hình trở lại chế độ sáng bình thường. gotoxy(x,y) : đưa con trỏ đến vị trí x,y trên màn hình. deline : xoá một dòng đang chứa con trỏ. clreol : xoá các ký tự từ vị trí con trỏ đến cuối mà không di chuyển vị trí con trỏ. insline : chèn thêm một dòng vào vị trí của con trỏ hiện hành. exit : thoát khỏi chương trình. textmode(co40) : tạo kiểu chữ lớn. randomize : khởi tạo chế độ ngẫu nhiên. move(var 1,var 2,n) : sao chép trong bộ nhớ một khối n byte từ biến Var 1 sang biến Var 2. halt : Ngưng thực hiện chương trình và trở về hệ điều hành. Abs(n) : Giá trị tuyệt đối. Arctan(x) : cho kết quả là hàm Arctan(x). Cos(x) : cho kết quả là cos(x). Exp(x) : hàm số mủ cơ số tự nhiên ex. Frac(x) : cho kết quả là phần thập phan của số x. int(x) : cho kết quả là phần nguyên của số thập phân x. ln(x) : Hàm loga cơ số tự nhiên. sin(x) : cho kết quả là sin(x), với x tính bằng Radian. Sqr(x) : bình phương của số x. Sqrt(x) : cho kết quả là căn bậc hai của x. pred(x) : cho kết quả là số nguyên đứng trước số nguyên x. Suuc(x) : chô kết quả là số nguyên đứng sau số nguyên x. odd(x) : cho kết quả là true nếu x số lẻ, ngược lại là false. chr(x) : trả về một kí tự có vị trí là x trong bảng mã ASCII. Ord(x) : trả về một số thứ tự của kí tự x. round(n) : Làm tròn số thực n. Random(n) : chó một số ngẫu nhiên trong phạm vi n. upcase(n) : đổi kí tự chữ thường sang chữ hoa. assign(f,) : tạo file. rewrite(f) : khởi tạo. append(f) : chèn thêm dữ liệu cho file. close(f) : tắt file. erase(f) : xóa. rename() : đổi tên cho file. length(s) : cho kết quả là chiều dài của xâu. copy(s,a,b) : copy xau. insert(,s,a) : chèn thêm cho xâu. delete(s,a,b) : xoá xâu. ... Unit GRAGH initgraph(a,b,) : khởi tạo chế độ đồ hoạ. closegraph; : tắt chế độ đồ hoạ. setcolor(x) : chọn màu. outtext() : in ra màn hình tại góc trên bên trái. outtextxy(x,y,); : in ra màn hình tại toạ độ màn hình. rectangle(x1,y1,x2,y2): vẽ hình chữ nhật. line(x1,y1,x2,y2) : vẽ đoạn thẳng. moveto(x,y) : lấy điểm xuất phát để vẽ đoạn thẳng. lineto(x,y) : lấy điểm kết thúc để vẽ doạn thảng. circle(x,y,n) : vẽ đường tròn. ellipse(x,y,o1,o2,a,b): vẽ hình elip. floodfill(a,b,n) : tô màu cho hình. getfillpattern(x) : tạo biến để tô. setfillpattern(x,a) : chọn màu để tô. cleardevice; : xoá toàn bộ màn hình. settextstyle(n,a,b) : chọn kiểu chữ. bar(a,b,c,d) : vẽ thanh. bar3d(a,b,c,d,n,h) : vẽ hộp. arc(a,b,c,d,e) : vẽ cung tròn. setbkcolor(n) : tô mà nền. putpixel(x,y,n) : vẽ điểm. setfillstyle(a,b) : tạo nền cho màn hình. setlinestyle(a,b,c) : chọn kiểu đoạn thẳng. getmem(p,1) : chuyển biến để nhớ dữ liệu. getimage(x1,y1,x2,y2,p): nhớ các hình vẽ trên vùng cửa sổ xác định. putimage(x,y,p,n) : in ra màn hình các hình vừa nhớ. ... Unit DOS getdate(y,m,d,t) : lấy các dữ liệu về ngày trong bộ nhớ. gettime(h,m,s,hund) : lấy các dữ liệu về giờ trong bộ nhớ. findnext(x) : tìm kiếm tiếp. Findfirst(,$20,dirinfo) : tìm kiếm. ...

Thứ Năm, 18 tháng 10, 2012

Donna Donna - Joan Baez

Donna Donna - Joan Baez On a wagon, bound for market There?s a calf with a mournful eye High above him, there?s a swallow Winging swiftly through the sky How the winds are laughing They laugh with all their might Laugh and laugh the whole day through And half the summer?s night Donna donna? Stop complaining, said the farmer Who told you a calf to be? Why don?t you have wings to fly with Like the swallow so proud and free Calves are easily bound and slaughtered Never knowing the reason why But whoever treasures freedom Like the swallow has learned to fly LỜI VIỆT Trên chuyến xe bò hướng về chợ chú bò con buồn phiền mắt ngó trên trời cao cánh én xoải dài bay xa tắp qua bầu trời đó Đàn gió kia đang cười ngất cười như không có ngày mai tiếng cười như vang vọng mãi suốt cả ngày dài, qua cả đêm hè sâu.... Donna donna donna donna Donna donna donna dona Donna donna donna donna Donna donna donna donna Than phiền cái chi, người nông phu nói, mi là bò con, khóc cái gì ai bảo mi không có cánh bay đi như én đó, hiên ngang đầy kiêu hùng đó Làm kiếp bò, để người bắt giết, có bao giờ bò biết lý do tại sao đâu nhưng ai yêu quý quãng trời không độc lập phải như én, tập bay cao bay xa mãi...

7 từ hay bị phát âm sai nhất của người học tiếng Anh


7 từ hay bị phát âm sai nhất của người học tiếng Anh

Có lẽ rất hiếm khi bạn được giáo viên hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm học phát âm tiếng Anh chuẩn bằng cách tra lại những từ mà mình tưởng chừng đã biết và sử dụng nhiều lần. Và bạn sẽ có nhiều sự ngạc nhiên thú vị sau khi đọc bài viết này bởi nó là tập hợp những từ hay bị người học tiếng Anh phát âm sai nhiều nhất.
Có lẽ rất hiếm khi bạn được giáo viên hướng dẫn chia sẻ kinh nghiệm học phát âm tiếng Anh chuẩn bằng cách tra lại những từ mà mình tưởng chừng đã biết và sử dụng nhiều lần.
Và bạn sẽ có nhiều sự ngạc nhiên thú vị sau khi đọc bài viết này bởi nó là tập hợp những từ hay bị người học tiếng Anh phát âm sai nhiều nhất.



1. Purpose: (mục đích): danh từ này có phiên âm là ['pəəs], không phải là ['pəouz] như nhiều người vẫn phát âm. Lí do của sự nhầm lẫn này là do người học mặc định những từ có đuôi “-ose” đều có cách phát âm là /ouz/, ví dụ suppose [sə'pouz], propose [prə'pouz], dispose [dis'pouz] v.v. nhưng thực ra hoàn toàn không phải và chúng ta vẫn có những ngoại lệ.

2. Heritage: có cách phát âm là ['heritidʒ], với âm cuối cần được phát âm là /idʒ/ chứ không phải /eidʒ/ như nhiều bạn vẫn làm. Nguyên nhân là do nhiều người học tiếng Anh bê nguyên cách đọc của danh từ “age” (tuổi, đọc là /eidʒ/) vào từ “heritage” này.

3. Schedule: Hầu hết những người học tiếng Anh thiếu cẩn thận đều đọc từ này thành ['skedju:l] Tuy nhiên, nếu như tra từ điển, từ những từ điển thủ công nhất đến đại từ điển Oxford thì bạn sẽ thấy danh từ này chỉ có 2 cách đọc: ['∫edju:l] hoặc ['skedʒul].

4. Education: cũng không phải là một ngoại lệ. Từ này có 2 cách đọc duy nhất: theo kiểu British English (tiếng Anh Anh) là [,edju:'kei∫n], và theo kiểu American English (tiếng Anh Mỹ) là [,edʒu:'kei∫n]. Nếu đọc lẫn lộn 1 trong 2 cách theo cách nhiều người Việt Nam vẫn đọc [,edu'kei∫n] thì chẳng ra Anh mà cũng không ra Mỹ, hơn nữa lại thể hiện trình độ tiếng Anh chưa sâu. Bạn cần hết sức tránh tình trạng này.

5. Build: Bạn vẫn đọc động từ này là [bjuld] phải không? Nếu tra từ điển bạn sẽ phải ngạc nhiên vì thực ra từ này có phiên âm là [bild], tức âm [i] chứ không phải âm [ju:] như nhiều người vẫn nghĩ. Sở dĩ phát âm sai là do âm /i/ ngắn (tức đọc lướt, không bành miệng sang 2 bên như âm /i:/) dễ bị nghe nhầm thành âm /ju:/ đặc biệt là trong những từ có chứa cả 2 chữ cái “u” và “i”.

6. Audition: một từ khá phổ biến trong giới trẻ hiện nay – cũng là một ví dụ tiêu biểu của việc phát âm sai. Từ này có phiên âm là [ɔ:'di∫n] tức là âm [ɔ:], nhưng thường bị các bạn đọc sai thành âm [au] tức là [au'di∫n]. Ngoài ra còn rất nhiều từ có âm “au” khác bị đọc nhầm thành [au] thay vì [ɔ:]. Các bạn cần lưu ý rằng hầu hết những từ có âm có cách viết là “au” đều có phiên âm là [ɔ:], ví dụ: because [bi'kɔz], August [ɔ:'gʌst], audience ['ɔjəns] v.v.

7. General: Hẳn bạn sẽ thắc mắc rằng từ này bị đọc sai ở chỗ nào phải không? Câu trả lời nằm ở phụ âm đầu tiên g /'dʒ/ mà nhiều bạn vẫn đọc nhầm thành /ʒ/. Toàn bộ phiên âm của từ này phải là ['dʒenərəl] chứ không phải ['ʒenərəl].

Phân biệt Learn và Study


Trong tiếng Anh xuất hiện rất nhiều cặp từ có ý nghĩa tương đương với nhau, nhiều khi chúng ta có thể nhầm là chúng cùng một nghĩa có thể hoán đổi cho nhau trong bất kỳ hoàn cảnh nào nhưng điều này không phải lúc nào cũng đúng.
- Trước hết, "learn" để chỉ việc học tự nhiên như các em bé học nghe học nói tiếng mẹ đẻ, không cần phải cố gắng như người lớn học ngoại ngữ mà vẫn phát âm trúng được.
Ex: "Children learn to listen and speak from their parents." (Các em học nghe học nói từ bố mẹ.) Khi các em lớn rồi thì học đọc, học viết; đó là "study". "They study how to read and write at school." 

- Động từ study mô tả hành động ai đó thực hiện khi muốn học hỏi về điều gì đó.
- Động từ learn tập trung vào thời điểm khi điều gì đó trở thành một phần kiến thức của ai.
- Learn cũng bao hàm ý nghĩa hoàn thành (completion) và lâu dài (permanency); thường khi bạn học hỏi (learn) điều gì, bạn sẽ biết mọi thứ liên quan đến nó và không dễ gì quên được.
- Bạn có thể tìm hiểu, nghiên cứu (study) điều gì đó mà không cần phải học (learn) nó. 

Ví dụ:
studied Japanese for three years, but I can't speak it.
Tôi đã học tiếng Nhật 3 năm, nhưng tôi không thể nói được.

studied very hard, but I didn't learn much.
Tôi học hành rất chăm chỉ nhưng lại không tiếp thu được nhiều.

-=> You have to study something in order to learn how to do it
Bạn phải nghiên cứu về một việc rồi mới hiểu được cách để làm việc đó được.
 Studying là hoạt động bạn thực hiện trong thời gian nhất định, nhưng learning là sự thay đổi về nhận thức.
 Ví dụ:
Sai:   I learned German for three years.
Đúng: I studied German for three years and finally I learned to speak it.
        Tôi đã học tiếng Đức ba năm và cuối cùng thì tôi cũng nói được tiếng Đức.
- Learning dùng để mô tả sự hoàn thành (completion), nên tránh dùng từ này khi nói về những lĩnh vực nghiên cứu rộng mà bất kỳ ai cũng không thể biết hết mọi điều về nó
Lưu ý: learn about có nghĩa tương tự như learn trong trường hợp chỉ biết một phần chứ không phải toàn bộ.
 Ví dụ:
Sai:     I learned science.ĐúngI am studying science. (Tôi đang nghiên cứu khoa học.)
            I am learning about science. (Tôi đã hiểu được khoa học một phần nào đó rồi.)

Sai:     I learned philosophy.
Đúng: I am studying philosophy. (Tôi đang nghiên cứu về triết học.)
            I am learning about philosophy. (Tôi nắm được một phần kiến thức về triết học rồi.)

- Động từ learn được dùng trong những lĩnh vực có giới hạn.

Ví dụ:
learned how to play piano.
Tôi học cách chơi đàn. 

Ðộng từ learn là động từ bất qui tắc, to learn/learned/learned (tiếng Mỹ).
Trong tiếng Anh bên Anh British English learnt viết có t: learn/learnt/learnt.

Tĩnh từ: a learned man: nhà học giả uyên bác, thông thái.
 
 Ta có một số cụm từ hay dùng sau:
Learn how to: học để biết làm gì
Learn of/about something: nghe thấy điều gì, biết được điều gì
Learn that… (biết rằng)
Learn by heart: học thuộc lòng
Learn from your mistakes: biết sửa lỗi mình = learn the hard way…
To study law: học luật
To study mathematics: học toán.

Từ nối trong tiếng Anh


Từ nối trong tiếng Anh
Từ nối là một phần quan trọng trong câu, nó tạo nên logic trong lời nói và câu văn của bạn. Chúng ta hãy cùng học những từ nối thông dụng nhất trong tiếng Anh nhé!
1. Because, Because of
- Đằng sau Because phải dùng 1 câu hoàn chỉnh nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ.

Because of = on account of = due to: Do bởi

- Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.

Ex: The accident was due to the heavy rain.

- Dùng as a result of để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.

Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.

2. Từ nối chỉ mục đích và kết quả
- Trong cấu trúc này người ta dùng thành ngữ "so that" (sao cho, để cho). Động từ ở mệnh đề sau "so that" phải để ở thời tương lai so với thời của động từ ở mệnh đề chính.

Ex: He studied very hard so that he could pass the test.

- Phải phân biệt "so that" trong cấu trúc này với so that mang nghĩa do đó (therefore). Cách phân biệt duy nhất là động từ đằng sau so that mang nghĩa do đó diễn biến bình thường so với thời của động từ ở mệnh đề đằng trước.

Ex: We heard nothing from him so that ( = therefore) we wondered if he moved away.

3. Từ nối chỉ nguyên nhân và kết quả.
- Trong loại từ nối này người ta dùng cấu trúc so/such .... that = quá, đến nỗi mà và chia làm nhiều loại sử dụng.

Dùng với tính từ và phó từ : Cấu trúc là so ..... that.

Ex: Terry ran so fast that he broke the previous speed record.

Ex: Judy worked so diligently that she received an increase in salary.

Dùng với danh từ số nhiều: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng many hoặc few trước danh từ đó.

Ex: I had so few job offers that it wasn't difficult to select one.

Dùng với danh từ không đếm được: Cấu trúc vẫn là so ... that nhưng phải dùng much hoặc little trước danh từ đó.

Ex: He has invested so much money in the project that he can't abandon it now.

Dùng với tính từ + danh từ số ít: such a ... that. Có thể dùng so theo cấu trúc : so + adj + a + noun ... that. (ít phổ biến hơn)

Ex: It was such a hot day that we decided to stay indoors.
It was so a hot day that we decided to stay indoors.

Dùng với tính từ + danh từ số nhiều/không đếm được: such ... that. Tuyệt đối không được dùng so.

Ex: They are such beautiful pictures that everybody will want one.
This is such difficult homework that I will never finish it.
4. Một số các từ nối mang tính điều kiện khác.
Even if + negative verb: cho dù.
Ex: You must go tomorrow even if you aren't ready.

Whether or not + positive verb: dù có hay không.
Ex: You must go tomorrow whether or not you are ready.

Các đại từ nghi vấn đứng đầu câu cũng dùng làm từ nối và động từ theo sau chúng phải chia ở ngôi thứ 3 số ít.

ExWhether he goes out tonight depends on his girldfriend.
Why these pupils can not solve this problems makes the teachers confused.

Một số các từ nối có quy luật riêng của chúng nếu kết hợp với nhau

And moreover - And in addtion And thus - Or otherwise
And furthermore - And therefore But nevertheless - But ... anyway


- Nếu nối giữa hai mệnh đề, đằng trước chúng phải có dấu phẩy
Ex: He was exhausted, and therefore his judgement was not very good.

- Nhưng nếu nối giữa hai từ đơn thì không
Ex:The missing piece is small but nevertheless significant.

Unless + positive = if ... not: Trừ phi, nếu không.
Ex: You will be late unless you start at once.

But for that + unreal condition: Nếu không thì
. Hiện tại
Ex: My father pays my fee, but for that I couldn't be here(But he is here learning)

. Quá khứ
Ex: My car broke down, but for that we would have been here in time (But they were late)

Otherwise + real condition: Kẻo, nếu không thì.
Ex: We must be back before midnight otherwise I will be locked out.

Otherwise + unreal conditionKẻo, nếu không thì nhưng sau nó phải là điều kiện không thể thực hiện được
· Hiện tại
Ex: Her father supports her finance otherwise she couldn't conduct these experiments (But she can with her father's).

. Quá khứ:
Ex: I used a computer, otherwise I would have taken longer with these calculations (But he didn't take any longer).

NotesTrong tiếng Anh thông thường (colloquial English) người ta dùng or else để thay thế cho otherwise.

Provided/Providing that: Với điều kiện là, miễn là = as long as
Ex: You can camp here providing that you leave no mess.

Suppose/Supposing = What ... if : Giả sử .... thì sau, Nếu ..... thì sao.
Ex: Suppose the plane is late = What (will happen) if the plane is late.

Suppose còn có thể được dùng để đưa ra lời gợi ý.
Ex: Suppose you ask him = Why don't you ask him.

Lưu ý thành ngữWhat if I am: Tao thế thì đã sao nào (mang tính thách thức)

If only + S + simple present/will + verb = hope that: hi vọng rằng
Ex : If only he comes in time 
Ex : If only he will learn harder for the test next month.

If only + S + simple past/past perfect = wish that(Câu đ/k không thực hiện được) = giá mà
Ex: If only he came in time now.
If only she had studied harder for that test

If only + S + would + V
. Diễn đạt một hành động không thể xảy ra ở hiện tại
Ex: If only he would drive more slowly = we wish he drove more slowly.

· Diễn đạt một ước muốn vô vọng về tương lai:
Ex: If only it would stop raining

Immediately = as soon as = the moment (that) = the instant that = directly: ngay lập tức/ ngay khi mà

Ex: Tell me immediatly (=as soon as ) you have any news.
Ex: Phone me the moment that you get the results.
Ex: I love you the instant (that) I saw you.
Ex: Directly I walked in the door I smelt smoke.

My Heart Will Go on

Every night in my dreams I see you, I feel you, That is how I know you go on Far across the distance And spaces between us You have come to show you go on Near, far, wherever you are. I believe that the heart does go on Once more you open the door And you're here in my heart And my heart will go on and on Love can touch us one time. And last for a lifetime And never let go till we're one Love was when I loved you. One true time I hold to In my life we'll always go on. Near, far, wherever you are I believe that the heart does go on Once more you open the door And you're here in my heart And my heart will go on and on. You're here, there's nothing I fear And I know that my heart will go on We'll stay forever this way You are safe in my heart And my heart will go on and on

Thứ Tư, 17 tháng 10, 2012

Cac loi cua Pascal

Các lỗi biên dịch (Compiler error)
Mã lỗi ý nghĩa
Out of memory Thiếu bộ nhớ
Identifier expected Thiếu chỉ định
Unknown identifier Không hiểu chỉ định
Duplicate identifier Trùng tên
Syntax error Lỗi cú pháp
Error in real constant Lỗi hằng số thực
Error in integer constant Lỗi hằng số nguyên
String constant exceeds line Hằng xâu vượt quá một dòng
Too many nested files Quá nhiều file lồng nhau
10 Unexpected end of file Không tìm thấy kết thúc file
11 Line too long File quá dài
12 Type identifier expected Không tìm thấy định nghĩa kiểu
13 Too many open files Quá nhiều file được mở
14 Invalid file name Tên file không hợp lệ
15 File not found Không tìm thấy file
16 Disk full Đĩa đầy
17 Invalid compiler directive Dẫn hướng biên dịch không hợp lệ
18 Too many files Quá nhiều file
19 Undefined type in pointer def Chưa định nghĩa kiểu của con trỏ
20 Variable identifier expected Không tìm thấy định nghĩa biến
21 Error in type Lỗi kiểu
22 Structure too large Cấu trúc quá lớn
23 Set base type out of range Kiểu cơ bản bị tràn
24 File components may not be files or objects Các thành phần file có thể không Phải là file hay object
25 Invalid string length Độ dài xâu không hợp lệ
26 Type mismatch Sai kiểu
27 Invalid subrange base type Kiểu thừa kế không hợp lệ
28 Lower bound > than upper bound Cận dưới lớn hn cận trên (con trỏ nhớ)
29 Ordinal type expected Không tìm thấy kiểu thứ tự
30 Integer constant expected Không tìm thấy hằng số nguyên
31 Constant expected Phải là hằng số
32 Integer or real constant expected Phải là số nguyên hoặc là số thực
33 Pointer Type identifier expected Phải là định nghĩa kiểu con trỏ
34 Invalid function result type Kiểu trả về của hàm không hợp lệ
35 Label identifier expected Phải là định nghĩa nhãn
36 BEGIN expected Phải là BEGIN
37 END expected Phải là END
38 Integer expression expected Phải là thể hiện của số nguyên
39 Ordinal expression expected Phải là thể hiện của biến có thứ tự
40 Boolean expression expected Phải là thể biện của biến logic
41 Operand types do not match Không hợp kiểu các toán hạng
42 Error in expression Lỗi biểu diễn
43 Illegal assignment Gán sai
44 Field identifier expected Phải là định nghĩa trường
45 Object file too large Đối tượng file quá lớn
46 Undefined EXTERN Không định nghĩa EXTERN
47 Invalid object file record Đối tượng bn ghi file không hợp lệ
48 Code segment too large Mã phân đoạn quá lớn
49 Data segment too large Dữ liệu phân đoạn quá lớn
50 DO expected Thiếu DO
51 Invalid PUBLIC definition Định nghĩa PUBLIC không hợp lệ
52 Invalid EXTRN definition Định nghĩa EXTERN không hợp lệ
53 Too many EXTRN definitions Quá nhiều định nghĩa EXTERN
54 OF expected Thiếu OF
55 INTERFACE expected Phải là từ khoá INTERFACE
56 Invalid relocatable reference Tham chiếu tái định vị không hợp lệ
57 THEN expected Thiếu từ khoá THEN
58 TO or DOWNTO expected Phải là từ khoá TO hoặc DOWNTO
59 Undefined forward Biến hay hàm chưa được định nghĩa trước đó
60 Too many procedures Quá nhiều chương trình con
61 Invalid typecast Sai thể hiện kiểu
62 Division by zero Lỗi chia cho 0
63 Invalid file type Kiểu file không hợp lệ
64 Cannot read or write vars of this type Không thể đọc hãy ghi kiểu dữ liệu này
65 Pointer variable expected Phải là biến con trỏ
66 String variable expected Phải là biến xâu
67 String expression expected Phải là thể hiện xâu
68 Circular unit reference Tham chiếu vòng các đn vị chưng trình
69 Unit name mismatch Không đúng tên unit
70 Unit version mismatch Không đúng version của unit
71 Duplicate unit name Lặp tên unit
72 Unit file format error Cấu trúc unit file bị lỗi
73 Implementation expected Phải là IMPLEMENTATION
74 Constant and case types don't match Hằng và các kiểu không hợp
75 Record variable expected Phải là biến record
76 Constant out of range Hằng bị tràn
77 File variable expected Phải là biến file
78 Pointer expression expected Phải là thể hiện của con trỏ
79 Integer or real expression expected Phải là thể hiện của số nguyên hoặc số thực
80 Label not within current block Nhãn không đi cùng với khối hiện hành
81 Label already defined Nhãn đã được định nghĩa
82 Undefined label in preceding stmt part Không định nghĩa trước nhãn
83 Invalid @@ argument Đối số @@ không hợp lệ
84 UNIT expected Phải là từ khoá UNIT
85 ";" expected Phải là dấu ";"
86 ":" expected Phải là dấu ":"
87 "," expected Phải là dấu ","
88 "(" expected Phải là dấu "("
89 ")" expected Phải là dấu ")"
90 "=" expected Phải là dấu "="
91 ":=" expected Phải là dấu ":="
92 "[" or "(." Expected Phải là dấu "[" hoặc "(."
93 "]" or ".)" expected Phải là dấu "]" hoặc ".)"
94 "." expected Phải là dấu "."
95 ".." expected Phải là dấu ".."
96 Too many variables Quá nhiều biến
97 Invalid FOR control variable Biến điều khiển FOR không hợp lệ
98 Integer variable expected Phải là một biến số nguyên
99 Files and procedure types are not allowed here Không cho phép ác file và các kiểu chưng trình con
100 String length mismatch Độ dài xâu không hợp
101 Invalid ordering of fields Thứ tự các trường không hợp
102 String constant expected Không thấy hằng xâu
103 Integer or real variable expected Không thấy biến nguyên hoặc thực
104 Ordinal variable expected Phải là biến có thứ tự
105 INLINE error Lỗi INLINE
106 Character expression expected Phải là thể hiện của kiểu kí tự
107 Too many relocation items Quá nhiều thành phần tái định vị
112 CASE constant out of range Hằng CASE bị tràn
113 Error in statement Lỗi trong câu lệnh
114 Cannot call an interrupt procedure Không thể gọi một thủ tục ngắt
116 Must be in 8087 mode to compile Phải ở kiểu biên dịch 8087
117 Target ađress not found Không tìm thấy địa chỉ đích
118 Include files are not allowed here Không được bao gồm file
120 NIL expected Phải là từ khoá NIL
121 Invalid qualifier Giới hạn không hợp lệ
122 Invalid variable reference Tham chiếu biến không hợp lệ
123 Too many symbols Quá nhiều kí hiệu
124 Statement part too large Thành phần câu lệnh quá lớn
126 Files must be var parameters Các file Phải đựoc khai báo tham số
127 Too many conditional symbols Quá nhiều kí hiệu điều kiện
128 Misplaced conditional directive Chỉ dẫn điều kiện không đúng chỗ
129 ENDIF directive missing Thiếu chỉ dẫn END IF
130 Error in initial conditional defines Lỗi khởi tạo các định nghĩa điều kiện
131 Header does not match previous definition Header không hợp với định nghĩa trước đó
132 Critical disk error Lỗi đĩa trầm trọng
133 Cannot evaluate this expression Không thể ước lượng của thể hiện này
134 Expression incorrectly terminated Thể hiện không được kết thúc trực tiếp
135 Invalid format specifier Khai báo cấu trúc không hợp lệ
136 Invalid indirect reference Tham chiếu gián tiếp không hợp lệ
137 Structured variables are not allowed here Không cho phép các biến có cấu trúc
138 Cannot evaluate without System unit Không thể ước lượng mà không có unit System
139 Cannot access this symbol Không thể truy xuất kí hiệu này
140 Invalid floating-point operation Phép toán dấu phẩy động không hợp lệ
141 Cannot compile overlays to memory Không thể biên dịch overlay bộ nhớ
142 Procedure or function variable expected Phải là biến chưng trình con
143 Invalid procedure or function reference Tham chiếu chưng trình con không hợp lệ
144 Cannot overlay this unit Không thể overlay unit này
145 Too many nested scopes Quá nhiều phạm vi xếp chồng nhau
146 File access denied Không thể truy xuất
147 object type expected Phải là một kiểu object
148 Local object types are not allowed Không cho phép các kiểu object địa phưng
149 Virtual expected Phải là từ khoá VIRTUAL
150 Method identifier expected Phải là định nghĩa phưng thức
151 Virtual constructors are not allowed Không cho phép các constructor là o
152 Constructor identifier expected Phải là định nghĩa constructor
153 Destructor identifier expected Phải là định nghĩa deconstructor
154 Fail only allowed within constructors Lỗi chỉ cho phép với constructor
155 Invalid combination of opcode and operands Kết hợp toán hạng và toán tử không hợp lệ
156 Memory reference expected Phải là tham chiếu bộ nhớ
157 Cannot ađ or subtract relocatable symbols Không thể thêm hay hoá một kí hiệu tái định vị
158 Invalid register combination Kết hợp thanh ghi không hợp lệ
159 286/287 instructions are not enabled Không cho phép các lệnh 286/287
160 Invalid symbol reference Tham chiếu kí hiệu không hợp lệ
161 Code generation error Lỗi sinh mã
162 ASM expected Phải là từ khoá ASM

Các lỗi sinh ra trong quá trình chạy chương trình (Runtime error)
Mã lỗi ý nghĩa
Invalid function number Sai số hiệu hàm
File not found Không tìm thấy file
Path not found Không tìm thấy đường dẫn
Too many open files Mở quá nhiều file
File access denied Không truy nhập được file
Invalid file handle Số hiệu file không hợp lệ
12 Invalid file access code Mã truy nhập file không hợp lệ
15 Invalid drive number Số hiệu thiết bị không hợp lệ
16 Cannot remove current directory Không thể xoá hoặc chuyển thư mục hiện hành
17 Cannot rename across drives Không thể đổi tên các thiết bị chéo nhau
100 Disk read error Lỗi khi đọc đĩa
101 Disk write error Lỗi khi ghi đĩa
102 File not assigned File chưa được chỉ định
103 File not open File chưa được mở
104 File not open for input File chưa được mở để lấy dữ liệu
105 File not open for output File chưa đựoc mở để xuất dữ liệu
106 Invalid numeric format Định dạng số không hợp lệ
150 Disk is write-protected Đĩa đang được bo vệ chống ghi
151 Bad drive request struct length Độ lớn cấu yêu cầu cấu trúc thiết bị sai
152 Drive not ready Thiết bị chưa sẵn sàng
154 CRC error in data Lỗi kiểm tra độ dư vòng trong dữ liệu
156 Disk seek error Lỗi tìm kiếm trên đĩa
157 Unknown media type Không biết kiểu thiết bị
158 Sector Not Found Không tìm thấy sector được yêu cầu
159 Printer out of paper Hết giấy trên máy in
160 Device write fault Lỗi ghi thiết bị
161 Device read fault Lỗi đọc thiết bị
162 Hardware failure Lỗi phần cứng
200 Division by zero Lỗi chia cho 0
201 Range check error Lỗi tràn bộ nhớ
202 Stack overflow error Lỗi tràn ngăn xếp
203 Heap overflow error Lỗi tràn vùng nhớ Heap
204 Invalid pointer operation Con trỏ phép toàn không hợp lệ
205 Floating point overflow Tràn dấu phẩy động
206 Floating point underflow Tràn dấu phẩy động
207 Invalid floating point operation Phép toàn với số dấu phẩy động không hợp lệ
208 Overlay manager not installed Quản lí tràn chưa được cài đặt
209 Overlay file read error Lỗi tràn khi đọc file
210 Object not initialized Đối tượng chưa được khởi tạo
211 Call to abstract method Lỗi gọi một phưng thức trừu tượng
212 Stream registration error Lỗi đăng kí dòng xuất nhập